Vải địa kỹ thuật là vật liệu không thể thiếu trong thi công xử lý nền đất yếu với các tác dụng và hiệu quả tuyệt vời như phân cách, thẩm thấu tiêu thoát nước và gia tăng cường lực cho đất. Có hai loại vải địa kỹ thuật không dệt và dệt. Hạ Tầng Hùng Dũng trân trọng gửi đến quý khách hàng báo giá vải địa kỹ thuật năm 2024 có nhiều biến động so với giá vải địa năm 2023 tại Hà Nội, Hồ Chí Minh và các tỉnh trên toàn quốc với tiêu chí đảm bảo chất lượng tốt nhất, giá thành hợp lý nhất, đem lại hiệu quả cho công trình, dự án.
Top 10 báo giá vải địa kỹ thuật năm 2024
|
Chủng loại |
Giá |
1 |
Giá vải địa kỹ thuật ART7 (Cường lực 7kN/m; 1000m2/cuộn) |
7.700 |
2 |
Vải địa kỹ thuật không dệt ART9 (Cường lực 9kN/m; 1000m2/cuộn) |
8.200 |
3 |
Vải địa kỹ thuật ART12 (Cường lực 12kN/m; 900m2/cuộn) |
9.000 |
4 |
Giá vải địa kỹ thuật ART15 (Cường lực 15kN/m; 700m2/cuộn) |
12.400 |
5 |
Vải địa kỹ thuật ART25 (Cường lực 25kN/m; 400m2/cuộn) |
19.300 |
6 |
Vải địa kỹ thuật dệt Get 5 (Cường lực 50 / 50kN/m – 1.750 m2/cuộn) |
12.500 |
7 |
Giá vải địa kỹ thuật dệt Get 10 (Cường lực 100 / 50kN/m – 1.120 m2/cuộn) |
14.600 |
8 |
Vải địa kỹ thuật dệt Get 20 (Cường lực 200 / 50kN/m – 700 m2/cuộn) |
20.500 |
9 |
Vải địa kỹ thuật trồng cây màu xám |
15.000 |
10 |
Vải địa kỹ thuật TS 65 |
34.000 |
Báo giá của Hạ Tầng Hùng Dũng cập nhật 2024
Giá bán lẻ vải địa kỹ thuật Hồ Chí Minh và Hà Nội
STT |
Tên loại vải địa kỹ thuật
|
Giá |
1 |
Bán lẻ vải địa kỹ thuật ART7 khổ 2m |
15.000 |
2 |
Bán lẻ vải địa kỹ thuật ART12 khổ 2m |
18.000 |
Báo giá của Hạ Tầng Hùng Dũng cập nhật 2024
Hiện nay, rất nhiều khách hàng quan tâm đến giá vải địa kỹ thuật và thường so sánh đơn giá mà Hạ Tầng Hùng Dũng bán so với giá của các đơn vị khác thường có nhỉnh hơn chút đỉnh. Điều này có thể lý giải khá đơn giản, đơn giá Hạ Tầng Hùng Dũng là đơn giá cho sản phẩm đúng chủng loại, đúng chất lượng và luôn bảo hành sản phẩm cũng như chịu trách nhiệm đến cùng sản phẩm bán ra. Lấy uy tín làm kim chỉ nam cho hành động, lấy khách hàng làm trung tâm cho mọi nỗ lực và tâm huyết.
Kho vải địa kỹ thuật
Xem thêm báo giá vải địa các loại khác và của các thương hiệu khác như VNT, APT, Haicatex, PH, DML ở phía dưới trang này. Xin cám ơn
Báo giá thi công vải địa kỹ thuật
Đơn giá may vải địa kỹ thuật là 2000 VDĐ/m2, đơn giá trải là 2000 VND/m2. Đơn giá thi công vải địa là 4.000 vnd/m2. Lưu ý, đơn giá tương ứng với khối lượng lớn theo quy định; khổ vải địa kỹ thuật 4m, nếu quý khách có nhu cầu cắt khổ, chúng tôi có khổ 2m đối với tất cả các loại mã hàng.
STT |
Hạng mục |
Đơn giá |
1 |
May vải địa kỹ thuật |
2.000 |
2 |
Nhân công Trải |
2.000 |
3 |
Thi công trọn gói vải địa |
4.000 |
Báo giá của Hạ Tầng Hùng Dũng cập nhật 2024 ứng với khối lượng 5000m2 trở lên
Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt 2024
STT |
Hạng mục |
Đơn giá |
1 |
Giá vải địa kỹ thuật không dệt 7 kN/m |
7.700 |
2 |
Giá vải địa kỹ thuật không dệt 12kN/m |
9.000 |
3 |
Giá vải địa không dệt 28 kN/m |
22.000 |
4 |
vải địa kỹ thuật ts40 |
21.800 |
Báo giá của Hạ Tầng Hùng Dũng cập nhật 2024 ứng với khối lượng 5000m2 trở lên
Báo giá vải địa kỹ thuật dệt 2024
STT |
Hạng mục |
Đơn giá |
1 |
Giá vải địa kỹ thuật dệt 25/25 kN/m |
6.500 |
2 |
Giá vải địa dệt 50/50 kN/m |
12.500 |
3 |
Giá vải địa kỹ thuật dệt 200/50 kN/m |
20.500 |
Báo giá của Hạ Tầng Hùng Dũng cập nhật 2024 ứng với khối lượng 5000m2 trở lên
Hạ Tầng Hùng Dũng nhận bán lẻ vải địa kỹ thuật có giá 15.000 đống/m2 cho các công trình từ nhỏ đến vừa. Vải lẻ bán ra thường cao hơn so với hàng nguyên cuộn do công trải vải, cắt vải và lưu kho.
Các khách hàng mua lẻ vải địa kỹ thuật thường là các hộ gia đình, mua vải địa kèm với vỉ thoát nước hoặc các công trình theo dự toán chỉ sử dụng rất hạn chế do nền đất không quá yếu hoặc theo yêu cầu kỹ thuật. Việc bán lẻ vải địa phải thêm công đoạn vận chuyển, phân cắt sản phẩm, bao gói nên đơn giá thường có cao hơn so với đơn giá bán nguyên cuộn số lượng nhiều. Vì lý do đó, các khách hàng của Hạ Tầng Hùng Dũng đều hiểu và đồng thuận với đơn giá bán lẻ và ủng hộ công ty rất nhiều.
Kho vải địa kỹ thuật
Hạ Tầng Hùng Dũng triển khai bán lẻ vải địa kỹ thuật ở thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội với đơn giá 15.000 đồng/m2 chưa bao gồm vận chuyển. Các tỉnh lân cận với hai thành phố trên có thể phải vận chuyển qua chành hoặc nhà xe chuyên tuyến để chuyển đến các tỉnh khác như Hà Tĩnh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Nam, Tiền giang, miền Tây, Bạc Liêu, An Giang, vải địa kỹ thuật Đà Nẵng giá rẻ.
Hạ Tầng Hùng Dũng chuyên cung cấp máy may (khâu) và chỉ may vải địa sỉ và lẻ cho công trình thi công may vải địa kỹ thuật đơn giá 1 máy từ 2.000.000 đ – 4.000.000 đồng.
Phương pháp thi công và báo giá may vải địa kỹ thuật
Hạ Tầng Hùng Dũng giới thiệu biện pháp thi công vải địa như sau: Chuẩn bị mặt bằng trước khi trải vải, luôn trải vải theo chiều vuông góc với hướng của tuyến đường. Do hệ số giãn dài theo chiều cuộn thường cao hơn so với chiều khổ. Việc trải theo chiều vuông góc với tuyến đường giúp giảm độ giãn dài của vải địa theo hướng tuyến đường, từ đó giảm khả năng đường bị lún, võng.
Khâu, may hai mép hoặc chồng mép tối thiểu 30cm hoặc đóng cọc kết nối giữa hai lớp vải địa. Phải thi công theo hình thức cuốn chiếu, tránh phơi vải địa dưới ánh nắng mặt trời trực tiếp trong thời gian dài. Vén thành tối thiểu 50cm so với cốt đường, dùng cọc neo, giữ vải địa.
Video clip về quá trình thi công vải địa kỹ thuật và một số phương pháp thi công thực tế đang được áp dụng. Hình thức thi công như trải, may, khâu mép vải, áp dụng các phương tiện cơ giới giảm thiểu sức lực con người.
Yêu cầu về chiều rộng chồng mí quy định gấp mép
Điều kiện đất nền: CBR > 2 % hoặc su > 60 kPa Chiều rộng chồng mí tối thiểu là 300 mm ÷ 400 mm. Điều kiện đất nền: 1 % ≤ CBR ≤ 2 % hoặc 30 kPa ≤ su ≤ 60 kPa Chiều rộng chồng mí tối thiểu là 600 mm ÷ 900 mm. Điều kiện đất nền: 0,5 % ≤ CBR < 1=”” %=”” hoặc=”” 15=”” kpa=”” ≤=””>u < 30=””> Chiều rộng chồng mí tối thiểu là 900 mm hoặc nối may. Điều kiện đất nền: CBR < 0,5=”” %=”” hoặc=””>u < 15=””> phải nối may. Tất cả mối nối ở đầu cuộn vải: Chiều rộng chồng mí tối thiểu là 900 mm hoặc nối may
Các phương pháp may vải địa kỹ thuật không dệt gồm có:
Đường may đơn; Đường may đôi; Đường may bướm khóa đơn: Mối nối dạng hình bướm; Đường may bướm khóa đôi: Mối nối dạng hình bướm; Đường may chữ J khóa đơn: Mối nối cuộn chữ J; Đường may chữ J khóa đôi: Mối nối cuộn chữ J
Các phương pháp may vải địa kỹ thuật dệt, gia cường gồm có:
Mối nối hình chữ Z; Mối nối hình chữ J; Mối nối đơn hình chữ J; Mối nối đan vào nhau; Mối nối dạng hình bướm.
Định nghĩa, phân loại
Vải địa kỹ thuật là gì?
Vải địa kỹ thuật tên tiếng anh là Geotextile fabrics, Vải địa không dệt tên tiếng anh là Non-woven geotextile còn vải dệt – gia cường có tên tiếng anh là woven geotextile, được sản xuất từ sợi PP/PE – là sản phẩm được tạo ra khi nung nóng các hạt nhựa PP/PE. Với phương pháp sản xuất, hình thái nguyên liệu đầu vào, dây chuyền sản xuất khác nhau tạo nên các loại vải khác nhau như:
Xơ vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật không dệt xơ ngắn trải qua hai công đoạn sản xuất. Giai đoạn đầu, hạt nhựa PP/PE được nung nóng với áp lực cao, phun qua các đầu phun tạo thành các sợi xơ, xơ được xử lý với độ dài xơ và nếp gấp phù hợp.
Xuyên kim vải địa kỹ thuật
Vải không dệt xơ liên tục chỉ trải qua một công đoạn sản xuất, cũng tạo xơ từ việc nung nóng các hạt nhựa PP/PE nhưng xơ từ đầu phun không cắt ngắn mà dài liên tục, qua quá trình xuyên kim, ép nhiệt sợi xơ được móc gắn với nhau. Vải không dệt là sản phẩm dùng ngăn cách, thẩm thấu tiêu thoát nước, lọc và lọc ngược. Giúp tăng cường lực cho đất, chống thất thoát đất và là vật liệu không thể thiếu trong xử lý nền đất yếu.
Vải địa kỹ thuật dệt hay còn gọi là vải gia cường được làm bằng xơ PE/PET hoặc màng PP được bện thành các bó sợi hoặc thành màng PP dệt với nhau theo phương thức đơn giản (đan trên dưới vuông góc) hoặc phức tạp (đan chéo, cách sợi…) Vải dệt là sản phẩm có cường lực cao thường từ 50kN/m trở lên với độ giãn dài thấp được dùng khi xử lý khu vực có nền đất yếu cần gia cố cường lực cao. Vải phức hợp có cường lực cao hoặc có sự kết hợp tính năng ưu việt giữa vải không dệt và có dệt
Phương pháp chọn vải địa chất lượng tốt.
Vải địa kỹ thuật chất lượng tốt là phải phù hợp với yêu cầu công trình, đạt đủ các yêu cầu kỹ thuật, tính chất cơ lý, tính chất hóa học và quy cách chủng loại.
Yêu cầu kỹ thuật của vải phân cách
Tên chỉ tiêu / Phương pháp thử |
Mức |
Vải loại 1 |
Vải loại 2 |
eg < 50% |
eg ≥ 50% |
eg < 50% |
eg ≥ 50% |
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn – TCVN 8871-1 |
1400 |
900 |
1100 |
700 |
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn – TCVN 8871-4 |
500 |
350 |
400 |
250 |
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn – TCVN 8871-2 |
500 |
350 |
400 |
250 |
Áp lực kháng bục, kPa, không nhỏ hơn – TCVN 8871-5 |
3500 |
1700 |
2700 |
1300 |
Kích thước lỗ biểu kiến, mm – TCVN 8871-6 |
≤ 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm |
≤ 0,25 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 |
≥ 0,075 với đất có d50 < 0,075=””> |
Độ thấm đơn vị, s-1 – ASTM D4491 |
≥ 0,50 với đất có d15 > 0,075 mm |
≥ 0,20 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 |
≥ 0,10 với đất có d50 < 0,075=””> |
CHÚ THÍCH:
- eg là độ giãn dài kéo giật khi đứt (tại giá trị lực kéo giật lớn nhất) theo TCVN 8871-1;
- d15 là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15 % theo trọng lượng;
- d50 là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 50 % theo trọng lượng.
Yêu cầu kỹ thuật của vải gia cường
Các chỉ tiêu thử nghiệm |
Mức |
Phương pháp thử |
Cường độ kéo, kN/m, không nhỏ hơn |
Fmax tính toán theo công thức (2) |
ASTM D4595 |
Độ bền kháng tia cực tím 500 h, %, không nhỏ hơn |
70 |
ASTM D4355 |
Kích thước lỗ biểu kiến O95 |
≤ 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm
≤ 0,25 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15
≤ 0,22 với đất có d50 < 0,075=””> |
TCVN 8871-6 |
Độ thấm đơn vị, s-1, không nhỏ hơn |
0,02 |
ASTM D4491 |
Yêu cầu kỹ thuật của vải làm tầng lọc thoát nước
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Phương pháp thử |
eg < 50=””> |
eg ≥ 50 % |
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn |
1100 |
700 |
TCVN 8871-1 |
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn |
400 |
250 |
TCVN 8871-4 |
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn |
400 |
250 |
TCVN 8871-2 |
Áp lực kháng bục, kPa, không nhỏ hơn |
2700 |
1300 |
TCVN 8871-5 |
Độ bền kháng tia cực tím 500 h, %, không nhỏ hơn |
50 |
ASTM-D4355 |
Kích thước lỗ biểu kiến, mm |
≤ 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm
≤ 0,25 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15
≤ 0,22 với đất có d50 < 0,075=””> |
TCVN 8871-6 |
Độ thấm đơn vị, s-1 |
≥ 0,5 với đất có d15 > 0,075 mm
≤ 0,2 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15
≤ 0,1 với đất có d50 < 0,075=””> |
ASTM-D4491 |
Thương hiệu vải địa Việt Nam nổi bật
Vải địa kỹ thuật ART hay Aritex do công ty cổ phần việt nam sản xuất có giá bán hợp lý nhất tương đương với chất lượng và độ phổ biến cao.
Giá vải địa kỹ thuật art
Các đơn vị nhà thầu, tư vấn giám sát, chủ đầu tư thường dựa vào nhãn hàng ART để làm các thông số kỹ thuật cho dự án và dự toán cho các công trình thi công đường bộ. Có thể coi, giá vải địa Art là giá của nhãn hiệu dẫn đầu thị trường. Các sản phẩm nội bật gồm có: vải địa Art 7, Art 9, vải địa kỹ thuật art 12 hay còn gọi là vải địa kỹ thuật 12kN/m, art 25kN/m…
Gia nhiệt và cuộn vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật TS là sản phẩm nhập khẩu từ Malaysia có màu xám và là loại xơ liên tục, khác biệt so với các sản phẩm trong nước. Sản phẩm nhập khẩu có giá thành cao hơn so với mặt bằng chung nhưng nguyên nhân chính là do đặc điểm vải địa TS có độ dày lớn và độ bền cao hơn các sản phẩm cùng loại, thích hợp cho các công trình đường thủy, đường biển…
Giá vải ART và TS cập nhật liên tục cùng với các sản phẩm vải kỹ thuật khác như VNT, APT, PH, HD với cam kết giá thành hợp lý, dễ dàng lựa chọn tùy các mã sản phẩm Quý khách hàng cần các báo giá xin vui lòng liên hệ với cán bộ kinh doanh công ty chúng tôi.
Quy trình sản xuất vải địa kỹ thuật
Quá trình tạo xơ vải địa: Từ các hạt nhựa PP và PE là sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất dầu mỏ, các hạt này được nung nóng chảy và cấp vào nguồn các đầu phun với kích thước nhỏ tạo thành các xơ. Xơ ngắn là xơ trong quá trình sản xuất từ hạt nhựa, các sợi xơ được cắt ngắn theo kích thước đã được xác định. Xơ có các nếp gấp tạo sự liên kết không định hình khi liên kết tạo thành vải địa kỹ thuật. Xơ dài là xơ được phun liên tục từ đầu phun, quá trình tạo xơ cũng là công đoạn đầu trong việc sản xuất vải địa, không tách biệt như loại xơ ngắn, các sợi xơ liên tục được xếp lớp, xuyên kim và ra thành phẩm trong một công đoạn khép kín liên tục.
Quy trình sản xuất vải địa kỹ thuật
Xơ vải địa được đánh bông xếp lớp trước khi được đưa vào công đoạn xuyên kim. Việc xếp lớp của vải địa kỹ thuật với số lượng lớp khác nhau sẽ thu được các loại khác nhau, càng nhiều lớp xơ xếp chồng lên nhau thì cường lực của vải càng lớn, trọng lượng càng cao. Sau quá trình xuyên kim với hàng ngàn mũi kim chạy qua một đơn vị diện tích các sợi xơ được đan không định hướng với nhau và gắn kết với nhau nhờ các gai trên mũi xuyên kim.
Xuyên kim vải địa kỹ thuật
Quá trình xuyên kim gồm một bàn xuyên kim từ trên xuống, một bàn xuyên kim từ dưới lên và một bàn gồm cả hai hướng. Quá trình sản xuất tiếp tục với công đoạn ép nhiệt. Nhiệt độ nóng chảy của Vải địa kỹ thuật – PP và PE khá cao nên quá trình ép nhiệt chỉ nhằm mục đích định hình các sợi xơ đã liên kết với nhau mà không làm ảnh hưởng đến tính chất cơ lý hóa hoạc của sợi xơ. Mỗi cuộn vải địa kỹ thuật khổ 4m được cuộn thành cuộn, đóng gói nilon đen để bảo vệ các tác nhân ngoài môi trường và giữ cuộn vải được sạch sẽ.
Xếp cuộn vào kho vải địa kỹ thuật
Những thông số tiêu chuẩn vải kỹ thuật quan trọng
Thông số kỹ thuật quan trọng nhất phải kể đến đó là cường lực chịu kéo đứt của vải. Đây là thông số giúp vải địa có vai trò gia tăng cường lực cho nền đất yếu, nó cũng phản ánh một cách tương quan giữa cường lực và trọng lượng, độ dày và các tính chất cơ lý khác.
Thông số hệ số thấm của vải địa kỹ thuật rất quan trọng tuy nhiên, do quá trình sản xuất luôn tuân theo phương pháp xuyên kim ép nhiệt tạo thành các lỗ thoát nước, các sợi xơ có thể dẫn nước thẩm thấu qua. Vì vậy, mặc dù hệ số thấm của vải địa quan trọng nhưng hầu hết các loại vải đều có hệ số thấm cao hơn hệ số thấm của cát. Cát là một trong các vật liệu có hệ số thấm cao nhất trong các lớp vật liệu đắp bổ sung cho nền đất yếu. Hệ số thấm của vải địa cao hơn hệ số thấm của loại vật liệu thoát nước nhanh nhất nên quá trình thoát nước của lớp vật liệu diễn ra liên tục không bị ngưng, ùn ứ.
Thông số kích thước lỗ là thông số kỹ thuật quan trọng nó đánh giá mức độ giữ vật liệu mịn, kết hợp với thông số thoát nước tạo tính năng đặc biệt hơn các vật liệu khác đó là có khả năng thoát nước nhanh nhưng lại giữ được các hạt mịn, giúp ổn định nền đất, không bị thất thoát đất đắp. Thông số kháng bục, xé rách, kéo giật trong vải địa kỹ thuật là các thông số thiết yếu đảm bảo yêu cầu cơ bản của các dự án.
Diễn giải ý nghĩa thông số kỹ thuật
Lực kéo đứt lớn nhất: Lực tác động trên 1 m vải địa cho đến khi vải bị đứt đơn vị tính là kN/m phương pháp thử ASTMD-4595
Khối lượng đơn vị: số gam trên m2 dùng phương pháp thử ASTMD-5261
Chiều dày: Đo độ dày dưới áp lực 2kPa bằng phương pháp thử ASTMD-5199
Hệ số thấm: Đo lượng nước chảy qua trong 1 s với áp lực 100ml cột nước đơn vị tính là 10-4m/s phương pháp thử ASTMD-4491
Độ giãn dài khi đứt: đo độ biến dạng của vải từ lúc kéo đến lúc bị phá hủy đơn vị tính % phương pháp thử ASTMD-4595
Lực kéo giật lớn nhất: Kẹp kéo giật với tốc độ cao cho đến khi vải bị phá hủy, đơn vị tính N, phương pháp thử ASTMD-4632
Lực chịu xé lớn nhất: Cắt hình thang, kẹp kéo 2 đầu cho đến khi vải bị xé rách, đơn vị tính N, Phương pháp thử ASTMD-4533
Lực kháng xuyên CBR: Lực kháng xuyên thủng, đơn vị tính N, phương pháp ASTMD–4833
Lực đâm thủng thanh: Lực kháng đâm thủng bằng thanh thử trụ, đơn vị tính N, phương pháp thử ASTMD–4833
Kích thước lỗ 095: giữ lại được 95% cát mịn loại hạt <0.106mm phương pháp ASTMD–4751
Hệ số thấm đứng (100ml): Hệ số đo tốc độ thấm 100ml
Hệ số thấm đứng (50ml): Hệ số đo tốc độ thấm 50ml
Chiều cuộn: Là chiều dài của cuộn vải đo bằng m
Là khổ của vải: chiều rộng của vải đo bằng m
Diện tích: dài x rộng tính bằng m2
Các thông số khác vui lòng liên hệ để chúng tôi tư vấn thêm
Một số ứng dụng tác dụng vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật có tác dụng để xử lý nền đất yếu nhờ khả năng co giãn, tính trơ với môi trường, chống oxi hóa, giữ đất, cát và các hạt mịn.
Vải có thể ngăn ngừa sự phát triển của cỏ dại, nhưng vẫn đảm bảo cho đất thông thoáng, tiếp thụ nước, tạo môi trường cho vi sinh vật phát triển. Đây là ứng dụng tuyệt vời của vải địa trong nông nghiệp, ươm trồng nông sản, canh tách, trồng trọt
Vải địa kỹ thuật dệt sử dụng phương pháp dệt đơn giản, nhìn vào cấu trúc dệt dễ dàng nhận dạng loại dệt. Lưu ý, đường biên của vải dệt thường có cấu trúc khác so với bên trong. Vải dệt có tính năng giúp ổn định cấu trúc, phân bổ lực tác dụng và phù hợp với loại vật liệu. Vải địa có thể dùng để may túi địa kỹ thuật, chứa đất, cát để đắp đê kè, bờ mái taluy hoặc chặn dòng nước lũ.
Sự khác biệt giữa Vải địa kỹ thuật dệt và không dệt
Vải địa kỹ thuật dệt sử dụng các sợi xơ dệt với nhau theo phương pháp giản đơn hoặc phức tạp. Còn vải địa không dêt là dùng phương pháp xuyên kim (có các gai nhỏ) làm cho các sợi xơ đan với nhau không có định hướng. Vải có màu trắng màu đen và màu ghi xám. Màu ghi xám là sự pha trộn giữa xơ đen và xơ trắng theo một tỷ lệ nhất định.
Các ưu điểm của vải địa kỹ thuật
Tăng cường lực gia cố cho đất; Lót đáy trước khi phủ màng chống thấm HDPE để bảo vệ HDPE không bị chọc thủng; Trồng cây trên mái, túi vải treo tường, vườn thẳng đứng hoặc ngôi nhà xanh; Ứng dụng thi công công trình cảnh quan; Thoát nước móng cho các công trình xây dựng, tòa nhà, chung cư khi kết hợp với vỉ thoát nước
Tại sao Vải địa kỹ thuật có công dụng tuyệt vời như vậy
Vải địa kỹ thuật sản xuất với trọng lượng từ 100 gam/m2 đến 1500 gam/m2 có độ dày mỏng khác nhau phù hợp các loại công trình, được làm hoàn toàn từ PP và Pe không có các tạp chất khác nên tính đồng chất của vật liệu ở mức cao, độ bền lâu dài với môi trường, nhiệt độ bất thường hay tính axit, kiềm.
Nhờ tính chất thẩm thấu của các sợi xơ và các lỗ nhỏ li ti giúp vải địa thoát nước dễ dàng nhanh hơn các lớp vật liệu khác. Về mặt nguyên lý, để cho dòng chảy được liên tục thì lớp thoát nước phải cao hơn bất kỳ lớp vật liệu nào trong đó, vải địa kỹ thuật có khả năng thoát nước nhanh hơn nhiều lần so với khả năng thoát nước của cát (hệ số thoát nước nhanh nhất của các vật liệu đắp) có thể dùng để bọc đường ống nước hoặc rãnh thoát nước.
Bọc ống nước bằng vải địa
Một lớp vải địa có thể dùng để thay thế cho 10 cm đất đắp. Giúp giảm chi phí vật liệu và nhân công đào đắp. Vải địa có thể dùng để may túi địa kỹ thuật, hay túi vải trồng cây. Hình thức may túi giống như may vải thông thường hoặc may bao dứa nhưng phải sử dụng chỉ khâu chuyên dụng và dùng các phương pháp may đơn, may đôi, may móc đôi…
Kiểm tra và nghiệm thu vật tư và thi công
Trước khi hoàn tất hợp đồng mua bán vải địa kỹ thuật. Hạ Tầng Việt tiến hành kiểm tra trước khi trải vải
Trước khi trải vải phải kiểm tra mặt bằng thi công, thiết bị thi công và vật liệu vải: Kiểm tra và nghiệm thu kích thước hình học và cao độ của nền trước khi trải vải theo hồ sơ thiết kế. Kiểm tra chứng chỉ chất lượng do nhà sản xuất công bố trong đó nêu rõ tên nhà sản xuất, tên sản phẩm, chủng loại, thành phần cấu tạo của sợi vải và các thông tin cần thiết liên quan đến quy định kỹ thuật của hồ sơ thiết kế.
Thí nghiệm kiểm tra các đặc trưng kỹ thuật yêu cầu của vải với số lượng không ít hơn 1 mẫu thử nghiệm cho 10.000 m2 vải. Khi thay đổi lô hàng đưa đến công trường phải thí nghiệm một mẫu quy định quy trình lấy mẫu phải tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 8222. Kiểm tra chỉ may, máy may nối, thí nghiệm kiểm tra cường độ kéo mối nối và lưu giữ mối nối mẫu để so sánh kiểm tra trong quá trình trải vải
Kiểm tra trong quá trình trải vải; Trong quá trình trải vải, cần phải kiểm tra: Phạm vi trải vải đúng theo đồ án thiết kế. Chất lượng các mối nối bao gồm chiều rộng chồng mí, khoảng cách từ đường may đến mép vải, khoảng cách và sự đồng đều giữa các mũi kim so với mối nối mẫu quy định tại. Chất lượng công tác trải vải bao gồm các nếp gấp, nếp nhăn, trong trường hợp có các lỗ thủng hoặc hư hỏng trên mặt vải cần phải có giải pháp khắc phục.
Kiểm tra sau khi trải vải
Kiểm tra công tác trải vải trước khi đắp. Thời gian tối đa cho phép kể từ khi trải vải cho đến khi đắp phủ trên mặt vải quy định. Chiều dày tối thiểu của lớp đắp đầu tiên trên mặt vải quy định
Trước khi nghiệm thu nhà thầu phải
Tự kiểm tra chất lượng các hạng mục thi công. Chuẩn bị đầy đủ và hoàn chỉnh hồ sơ nghiệm thu theo đúng các thủ tục về quản lý dự án.
Kiểm tra phục vụ cho việc nghiệm thu
Kiểm tra các biên bản đã thực hiện trong quá trình thi công. Kiểm tra các yếu tố hình học theo hồ sơ thiết kế. Kết quả kiểm tra các nội dung chưa đạt yêu cầu theo hồ sơ thiết kế, phải yêu cầu nhà thầu bổ sung, sửa chữa cho đến khi kiểm tra đạt mới ra văn bản nghiệm thu.
Nghiệm thu
Việc nghiệm thu hạng mục công trình vải địa kỹ thuật phải thực hiện theo các quy định hiện hành.
Thông số kỹ thuật một số sản phẩm phổ biến nhất:
Tiêu chuẩn kỹ thuật vải địa kỹ thuật ART12
Vải địa kỹ thuật không dệt 12kN/m theo phương pháp thử ASTMD 4595; Độ giãn dài khi đứt: 40/65 %; Cường độ chịu xé rách hình thang: 300N theo phương pháp thử ASTM D 4533; Cường độ chịu kéo giật:
Kháng thủng thanh: 350N theo phương pháp thử ASTM D 4833; CBR đâm thủng: 1900N theo phương pháp thử DIN 54307; Rơi côn – Cone Drop: 24 Mm phương pháp thử BS 6906/6; Trọng lượng: 155 g/m2 phương pháp thử ASTM D 5261; Chiều dài cuộn: 225m Màu: Trắng
Các giá trị trong bảng trên là kết quả trung bình (± 5%) của phương pháp thử tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn kỹ thuật vải địa kỹ thuật ART15
Cường lực chịu kéo: 15 kN/m theo phương pháp thử ASTMD 4595; Độ giãn dài khi đứt: 45/75 %; Cường độ chịu xé rách hình thang: 360N theo phương pháp thử ASTM D 4533; Cường độ chịu kéo giật:
Kháng thủng thanh: 420N theo phương pháp thử ASTM D 4833; CBR đâm thủng: 2400N theo phương pháp thử DIN 54307; Rơi côn – Cone Drop: 20 Mm phương pháp thử BS 6906/6; Trọng lượng: 190 g/m2 phương pháp thử ASTM D 5261; Chiều dài cuộn: 175m; Màu: Trắng
Các giá trị trong bảng trên là kết quả trung bình (± 5%) của phương pháp thử tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn kỹ thuật vải địa kỹ thuật dệt get 20
Trọng lượng: 400 g/m2; Cường độ chịu kéo chiều cuộn: đ200 kN/m; Cường độ chịu kéo chiều khổ: 50kN/m; Cường độ chịu kéo cuôn/khổ: 200/50kN/m; Dãn dài khi đứt: <15%; Kích thước lỗ O95: 0.075~ 0.340 micron
Lưu lượng thấm: Kx(10-2 ~ 10-5), K = 1.0-9.9Cm/s; Hệ số thấm: 0.02 ~ 0.6 s-1; CBR Đâm thủng: 7000 N; Khổ rộng 3,5 m
Liên Hệ:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HÙNG DŨNG
Địa chỉ: Phòng 401 Khu A, Tòa nhà VP Số 15, ngõ 259 Yên Hòa – Phường Yên Hoà – Quận Cầu Giấy – Hà Nội.
Email: Hatanghungdung@gmail.com
SĐT: 098 9825798 – 098 1611589